Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
Cách kiểm tra phiên bản Python trong Linux, Mac và Windows
Python là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được sử dụng để phát triển web, học máy và các tác vụ tự động hóa. Nó có nhiều phiên bản khác nhau, khác nhau về khả năng tương thích, vòng đời hỗ trợ, hiệu suất, bảo mật và tính năng.
Một số ứng dụng nhất định có thể yêu cầu một phiên bản Python cụ thể, vì vậy điều quan trọng là phải biết bạn có phiên bản chương trình nào trên hệ thống của mình và nếu cần, hãy cài đặt một phiên bản cụ thể.
Trong hướng dẫn này, hãy tìm hiểu cách kiểm tra phiên bản Python trên Windows, Linux hoặc macOS.
Điều kiện tiên quyết
Truy cập vào cửa sổ terminal/dấu nhắc lệnh.
Đã cài đặt Python (xem hướng dẫn Cách cài đặt Python trên Windows, Cách cài đặt Python trên Ubuntu)
Các nhánh Python chính là Python 2 và Python 3, mỗi nhánh có một số phiên bản. Phiên bản mới nhất tại thời điểm viết bài này là Python 3.12.1. Phiên bản cuối cùng của Python 2 là 2.7, đã hết hạn sử dụng vào ngày 1 tháng 1 năm 2020.
Python 2 không còn được hỗ trợ và người dùng được khuyến khích di chuyển mã của họ sang Python 3 để đảm bảo hỗ trợ liên tục và khả năng tương thích với các tính năng và cải tiến mới nhất.
Khi nhìn vào số phiên bản thường có ba chữ số để đọc:
1. The major version – Python 3.12.1.
2. The minor version – Python 3.12.1.
3. The micro version – Python 3.12.1.
Mặc dù các bản phát hành chính không tương thích hoàn toàn nhưng các bản phát hành nhỏ thường tương thích. Ví dụ: phiên bản 3.12.1 phải tương thích với 3.12.2. Chữ số cuối cùng biểu thị các bản vá và cập nhật mới nhất.
Python 2.7 và 3.7 là các ứng dụng khác nhau. Phần mềm được viết trên một phiên bản thường không hoạt động chính xác ở phiên bản khác. Khi sử dụng Python, điều cần thiết là phải biết ứng dụng yêu cầu phiên bản nào và bạn có phiên bản nào.
Hầu hết các bản phân phối Linux hiện đại đều được cài đặt sẵn Python. Để kiểm tra phiên bản nào đã được cài đặt, hãy mở cửa sổ terminal và chạy lệnh sau:
python3 –version
Vì hầu hết các phiên bản Linux hiện nay đều sử dụng Python 3 theo mặc định nên chúng tôi sử dụng python3 trong cú pháp lệnh. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn sử dụng Python 2 cho một số ứng dụng, hãy bỏ qua 3 trong lệnh để kiểm tra xem bạn đã cài đặt phiên bản Python 2 nào.
Cài đặt Windows không được cài đặt sẵn Python. Tuy nhiên, nếu bạn đã sử dụng Python trước đó nhưng không nhớ phiên bản nào, bạn có thể dễ dàng kiểm tra xem phiên bản nào đã được cài đặt.
Mở Windows Powershell hoặc Dấu nhắc lệnh và chạy lệnh sau:
python –version
Nếu bạn đã cài đặt Python, Powershell sẽ báo cáo số phiên bản.
Nếu bạn đang sử dụng máy Mac, hãy kiểm tra phiên bản Python bằng cách chạy lệnh sau trong terminal:
python3 –version
Hệ thống báo phiên bản đã cài đặt.
Python 2 và Python 3 là các chương trình khác nhau, cho phép người dùng chạy cài đặt Python 2 riêng biệt với Python 3 trên cùng một hệ thống. Python 3 không hoàn toàn tương thích ngược.
Hầu hết các hệ thống đều phân biệt Python 2 là python và Python 3 là python3. Nếu bạn không có Python 2, hệ thống của bạn có thể sử dụng lệnh python thay cho python3, bạn có thể thấy điều này trong ví dụ về Windows.
Tuy nhiên, trong Linux và macOS, nếu bạn cần kiểm tra phiên bản Python 2, hãy nhập:
python –version
Để kiểm tra phiên bản phần mềm Python 3:
python3 –version
Lưu ý: Python không có hệ thống nâng cấp tích hợp. Bạn cần tải xuống phiên bản mới nhất và cài đặt nó.
Khi viết một ứng dụng, hãy đưa vào cơ chế kiểm tra phiên bản Python trước khi thực thi, vì điều này giúp ngăn ngừa sự cố và giải quyết các vấn đề không tương thích tiềm ẩn. Thực hiện theo các bước bên dưới để tạo tập lệnh Python kiểm tra phiên bản chương trình:
1. Mở trình soạn thảo văn bản và dán đoạn mã sau:
import sys
if not sys.version_info.major == 3 and sys.version_info.minor >= 10:
print(“Python 3.10 or higher is required.”)
print(“You are using Python {}.{}.”.format(sys.version_info.major, sys.version_info.minor))
sys.exit(1)
else:
print(“You’re good to go!”)
print(“You are using Python {}.{}.”.format(sys.version_info.major, sys.version_info.minor))
Bạn có thể thay thế số phiên bản bằng điều kiện tiên quyết của riêng bạn.
2. Lưu tập lệnh có phần mở rộng .py và chạy nó với python3. Ví dụ:
Khi tập lệnh chạy, nó sẽ kiểm tra xem Python 3.10 đã được cài đặt chưa. Sau khi thử nghiệm, nó sẽ gửi thông báo và hiển thị phiên bản Python hiện tại.
Bây giờ bạn đã biết cách kiểm tra phiên bản Python trong một số hệ điều hành. Kiểm tra phiên bản Python là rất quan trọng để đảm bảo khả năng tương thích với các thư viện và chức năng cụ thể.
Nếu bạn muốn tìm hiểu cách nâng cấp Python lên phiên bản mới hơn trên Windows, macOS và Linux, hãy xem bài viết của chúng tôi về cách nâng cấp Python.
——————————————————————————————————————————————————–
P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam. Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Website, Email, Server, Thiết kế Web.
Thông tin kiến thức vps-dedicated-colocation tại: https://kb.pavietnam.vn/category/vps-dedicated-colocation
Đăng ký dịch vụ P.A Việt Nam: https://www.pavietnam.vn/
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng cấu hình VPS và Dedicated tại: Cloud Server – Cloud Server Pro – Máy Chủ Riêng
Tham khảo các Ưu đãi hiện có tại: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
Facebook: https://www.facebook.com/pavietnam.com.vn