Hướng dẫn cấu hình và sử dụng IMM2 trên server Lenovo IBM

  • Saturday 11/09/2021

IMM2 (Integrated Management ModuleInter II) và IMM (Integrated Management ModuleInter)  là gì ?

I. IMM2 và IMM là gì ?

IMMIMM2 tập hợp cả những tính tăng trước kia được cung cấp bởi Baseboard Management Controller (BMC) và Remote Supervisor Adapter II trên các máy chủ System X hay BladeCenter

IMM ( Integrated Management ModuleInter )

IMM2 ( Integrated Management Module II )

IMM bao gồm chip tích hợp sẵn trên thân máy và bản quyền phần mềm để sử dụng, tương tự như iLO của HP.

Bản cập nhật ngày 25 tháng 8-2016: IMM2 Advanced được thêm tính năng ghi hình và phát lại

Các máy chủ System x

Các máy chủ System X đã tích hợp sẵn IMM2 (các hệ thống mới) hoặc IMM (các hệ thống cũ)

Hỗ trợ IMM2

IMM2 là thế hệ thứ hai của module quản lý tích hợp trên các máy chủ System x. IMM2 có 3 cấp dịch vụ: Basic, Standard và Premium. Bắt đầu với IMM2, Virtual Media Key sẽ không còn được sử dụng nữa. Việc nâng cấp lên Standard hoặc Advanced, sẽ được thực hiện qua 1 key bản quyền phần mềm, thông qua một quá trình được gọi là Feature on Demand (FoD).

Các tính năng có trên từng phiên bản

Dưới đây là bảng liệt kê các tính năng có trên từng phiên bản IMM2 Basic, IMM2 Standard . IMM2 Advanced (Premium)

Các Tính Năng IMM2 IMM2 Basic IMM2 Standard IMM2 Advanced
Industry-standard interfaces and protocols x x x
Intelligent Platform Management Interface (IPMI) Version 2.0 x x x
Common Information Model (CIM) x x x
Advanced Predictive Failure Analysis (PFA) support x x x
Continuous health monitoring x x x
Choice of a dedicated or shared Ethernet connection x x x
Domain Name System (DNS) server support x x x
Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) support x x x
Embedded Dynamic System Analysis (DSA) x x x
LAN over USB for in-band communications to the IMM x x x
Serial over LAN x x x
Server console serial redirection x x x
Remote firmware updating x x x
Remote configuration through Advanced Settings Utility (ASU) x x x
Secure web server user interface x x
Remote power control Access to server vital product data (VPD) x x
Advanced Predictive Failure Analysis (PFA) support x x
Power Management x x
Automatic notification and alerts x x
E-mail alerts x x
Syslog logging support x x
Enhanced user authority levels x x
Event logs that are time stamped, saved on the IMM, and that can be attached to e-mail alerts x x
Support for Industry-standard interfaces and protocols: IPMI V2.0, CIM, and SNMP x x
OS watchdogs x x
User authentication using a secure connection to a Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) server x x
Remote presence, including remote control of server via a Java or ActiveX client x
Supports up to four concurrent remote users x
Operating system failure screen capture and display through the web interface x
Video recorder and playback function x
Virtual media allowing the attachment of a diskette drive, CD/DVD drive, USB flash drive, or disk image to a server. For servers with an SD Media adapter installed, you can configure volumes on those SD Cards for use by the IMM. x
License License FoD License FoD License FoD
Lưu ý IMM2 Basic không đi kèm sẵn trình duyệt web hay các khả năng trình chiếu từ xa khác

 

II. Hướng Dẫn sử dụng IMM2 ( Integrated Management Module II )

Đầu tiên để thực hiện setup IMM2 trên hệ thống Lenovo System X thiết lập network trên IMM2 ta làm như sau :

Sau khi máy chủ được khởi động bán sẽ sử dụng Setup Utility và chọn đến IMM2 network , Tuy nhiên máy chủ có phần cứng IMM2 phải được kết nối với mạng thông qua DHCP IP hoặc Static IP . Chúng ta sẽ làm từng bước như sau :

Bước 1:  Khởi động server , và màn hình hiển thị Server Lenovo System X như sau :

Config Lenovo SystemX

 

Bước 2 :  Màn hình hiển thị các lựa chọn , các bạn chọn <F1> Setup

Lưu ý :  Tại bước này nếu server quý khách có đặt mật khẩu quản trị BIOS trước đó. Các bạn hãy nhập mật khẩu và tiếp tục .

Bước 3:  Khi bấm F1, tại giao diện Setup Utility , chọn tiếp System Settings

Bước 4: Tại cửa sổ System Setting , Chọn tiếp Integrated Management Module

Bước 5: Tiếp theo chọn Network Configuration

Bước 6 : Tại của sổ Network Configuration , các bạn chọn DHCP hoặc Static IP , Tùy vào nhu cầu của các bạn.Tuy nhiên chúng tôi khuyến cáo các bạn nên đặt Static IP để dễ dàng quản trị .

Cấu hình Network sủ dụng IMM2

Bước 7 :  Khi các bạn chọn Static IP, thì nhập IP address, Subnet mask, Default Gateway

Bước 8:  Bạn có thể sử dụng Setup utility và chọn môt Dedicated Network , nếu như Server có Port IMM, hoặc một Share IMM2

Note :  Một Dedicated Netwwork – managerment Port có thể sẽ không có trên một số dòng Server, Nếu trên server không có Port managerment thì việc Setup Share IMM2 hoàn toàn khả dụng. Các bạn có thể làm như sau

Tại cửa sổ Network Configuration , tại mục Network Interface Port <Dedicated> (nếu có) hoặc chọn Network Interface Port <Shared> 

– Để xác định chính xác port mạng nào có hỗ trợ IMM, các bạn có thể xem sách hướng dẫn và chú ý đến phần Network Interface có ghi chú IMM IMM port

IMM2 Interface port

 

Bước 9: Sau khi setup hoàn tất, Các bạn lăn cửa sổ xuống dưới và bấm Save Network Settings

Bước 10: Cuối cùng là Exit ra ngoài và khởi động lại server.

Note : Các bạn có thể cấu hình IMM2 thông qua giao diện Web hoặc Giao diện CLI (Command Line)

 

HƠN 20 NĂM KINH NGHIỆM

P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam.
Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Lưu trữ Website.
Email, Máy Chủ, Thiết kế Web.

P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng
Cloud Server
Cloud Server Pro
Máy Chủ Riêng

Tham khảo các ưu đãi:  https://www.pavietnam.vn/vn/tin-tuc-uu-dai-tung-bung-vui-mung-20-nam-thanh-lap.html

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm 1 số bài viết sau.

Máy Chủ AMD , Hiệu năng sử dụng của máy chủ AMD .

Máy chủ Lenovo (IBM) là gì ?

Giới Thiệu về AMD EPYC . So sánh với Intel

 

Rate this post