Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
Database MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở lớn nhất thế giới, đặc biết được dùng rất nhiều cho các dự án, ứng dụng, website trên internet.
#mysqladmin -u root password NEWPASSWORD
thay ‘NEWPASSWORD ‘ bằng mật khẩu mới dự định thiết lập.
#mysqladmin -u root -p12345 password ‘newpassword’
Với ‘12345’ là mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới là ‘newpassword’
#mysqladmin -u root -p ping
#mysqladmin -u root -p version
#mysqladmin -u root -p status
#mysqladmin -u root -p extended-status
#mysqladmin -u root -p processlist
#mysqladmin -u root -p create databasename
thay thế chuỗi ‘databasename’ bằng tên cơ sở dự liệu bạn cần tạo
#mysqladmin -u root -p drop databasename
thay thế chuỗi ‘databasename’ bằng tên cơ sở dự liệu bạn cần xóa
Để shutdown MySQL server một cách an toàn, hạn chế tình trạng database bị crash, bạn sử dụng lệnh sau:
# mysqladmin -u root -p shutdown
Bạn cũng có thể sử dụng hai lệnh bên dưới đế khởi động / tắt MySQL server
# /etc/init.d/mysqld stop
# /etc/init.d/mysqld start
Nếu bạn muốn thực thi đồng thời nhiều lệnh ‘mysqladmin’, bạn cần đưa nhiều options vào lệnh ‘mysqladmin’ như ví dụ bên dưới:
# mysqladmin -u root -p processlist status version
Để thực hiện kết nối remote MySQL server, bạn sử dụng tùy chọn -h (host) với địa chỉ IP của remote server.
# mysqladmin -h 192.168.1.10 -u root -p
Bạn cũng có thể thực thi một lệnh ‘mysqladmin’ trên remote MySQL server bằng cách sử dụng tùy chọn -h (host) với địa chỉ IP của remote server.
# mysqladmin -h 192.168.1.10 -u root -p status
Lệnh trên sẽ hiển thị chi tiết trạng thái hoạt động của remote MySQL server, bao gồm các thông tin: uptime, các luồng (threads) và truy vấn (queries) đang hoạt động
Bạn có thể sử dụng lệnh bên dưới để ghi thông tin debug về các khóa đang sử dụng, bộ nhớ và những truy vấn đang sử dụng trên MySQL vào file log, bao gồm lịch biểu sự kiện (event scheduler).
# mysqladmin -u root -p debug
Đây là vài lệnh flush hữu ích kèm theo mô tả của chúng.
– flush-hosts: flush tất cả thông tin host từ host cache.
– flush-tables: flush tất cả tables.
– flush-threads: flush tất cả threads cache.
– flush-logs: flush tất cả thông tin log.
– flush-privileges: tải lại quyền của tables (giống reload).
– flush-status: xóa trạng thái của các biến.
# mysqladmin -u root -p flush-hosts
# mysqladmin -u root -p flush-tables
# mysqladmin -u root -p flush-threads
# mysqladmin -u root -p flush-logs
# mysqladmin -u root -p flush-privileges
# mysqladmin -u root -p flush-status
Đầu tiên bạn phải tìm xem ID của tiến trình sleep này là bao nhiêu.
#mysqladmin -u root -p processlist
Sau khi xác định tiến trình sleedp có IP là 3675117 bạn sẽ kill process này như sau:
#mysqladmin -u root -p kill 3675117
Nếu muốn kill nhiều process một lúc thì cách các ID này ra bằng dấu “,”
# mysqladmin -u root -p kill 3675117,3653606
Bạn có thể xem thêm các option hữu ích khác cũng như được mô tả các sử dụng thế nào bằng lệnh sau
# mysqladmin –help
Xem thêm các bài viết liên quan hệ quản trị cơ sở dữ liệu mysql tại đây
Xem thêm các dịch vụ hosting P.A tại đây