Encode là gì? Tìm hiểu những khái niệm về Encode

  • Monday 04/03/2024

Nếu bạn làm trong ngành công nghệ thông tin hay kỹ thuật điện tử hay đơn giản bạn đang tìm hiểu một công việc về chuyển đổi dữ liệu, thì chắc chắn đã từng nghe qua thuật ngữ Encode. Đây là một khái niệm chỉ quá trình mã hóa và giúp ích rất nhiều trong các hoạt động xử lý thông tin. Để hiểu rõ hơn Encode là gì, hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây với PA Việt Nam.

Encode là gì?

encode 01

Encode là quá trình mã hóa hay còn gọi là chuyển đổi dữ liệu từ dạng này sang dạng khác để đáp ứng nhu cầu cần thiết khi xử lý thông tin. Quá trình này đặc biệt hữu ích trong việc giảm thiểu dung lượng lưu trữ và tăng tốc độ truyền tải. Mã hóa thường được chỉ các loại dữ liệu đã được mã hóa như âm thanh, ký tự, hình ảnh hay video. Quá trình của Encode bao gồm các bước sau:

  • Thực hiện chương trình biên dịch.
  • Truyền tải, giải nén, nén và lưu trữ dữ liệu.
  • Xử lý dữ liệu bằng cách chuyển đổi tập tin, ứng dụng.

Để tiết kiệm dung lượng, mã hóa thường sử dụng lưu trữ các tập tin đa phương tiện ở trong ổ đĩa. Một số định dạng cơ bản của dữ liệu sau khi đã được mã hóa như Wave chuyển thành MP3 (kích thước nhỏ hơn Wave gốc 1/10 lần), MPEG được nén dưới dạng tệp Video kỹ thuật số DV. Từ đó giúp giảm kích thước tệp và tăng tốc độ xử lý.

 

Phân loại Encode

encode 02

Hiện nay, Encode đang được chia thành 3 loại phổ biến là mã hóa âm thanh, mã hóa ký tự và mã hóa hình ảnh.

  • Mã hóa âm thanh là quá trình chuyển đổi các dao động tần số, biên độ, bước sóng, chu kỳ và vận tốc lan truyền thành một dạng khác. Advanced Audio Coding (còn gọi là định dạng .AAC) là phương tiện mã hóa âm thanh hiện đại nhất hiện nay, có thể khắc phục các khuyết điểm của MP3.
  • Mã hóa ký tự là quá trình chuyển đổi cấu trúc văn bản thuần túy sang dạng con người có thể nhìn thấy nhưng không thể dễ dàng đọc được nếu không có phương tiện giải mã.
  • Mã hóa hình ảnh là quá trình chuyển đổi định dạng của hình ảnh thông thường sang một định dạng khác để đảm bảo an toàn cho việc truyền tải qua mạng, nhằm ngăn chặn người khác xem được nội dung bên trong.

Ý nghĩa của Encode trong ngành công nghệ thông tin

Encode là quá trình mã hóa ký tự

Bạn đã bao giờ thắc mắc vì sao máy tính có thể đọc hiểu và hiển thị những ký tự bạn viết chưa? Đó là nhờ vào quá trình mã hóa ký tự của Encode trong ngành công nghệ thông tin. Khi hiển thị một ký tự trên màn hình máy tính, trong bộ nhớ của máy phải có định dạng mã hóa của ký tự đó. Bộ nhớ máy tính thường lưu trữ dữ liệu theo dạng byte hoặc bit. Khi bạn tiến hành nhập văn bản vào máy tính, các ký tự sẽ chọn một byte cụ thể trong bộ nhớ để biến đổi chúng.

Encode và Mô hình mã hóa Unicode

Mô hình mã hóa Unicode được sử dụng để định danh cho mỗi ký tự trong nhiều ngôn ngữ khác nhau. Khác với các mô hình mã hóa khác, Unicode cung cấp một Điểm Mã cho mỗi ký tự theo tiêu chuẩn ASCII. Theo đó, mô hình mã hóa Unicode sẽ bao gồm 256 Điểm Mã ban đầu, giống với ASCII. Điều này giúp cho việc mã hóa các ký tự trong các ngôn ngữ khác nhau trên các trình duyệt web hoặc phần mềm trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn.

encode 03

Ý nghĩa của Encode trong ngành điện tử, đa phương tiện (media)

Encode video là gì?

encode 04

 

Encode trong ngành điện tử là quá trình chuyển đổi định dạng các tệp Video hay còn gọi là chuyển mã của Video. Những Video chúng ta vẫn xem trên máy tính hay điện thoại đều đã thực hiện qua việc chuyển đổi từ Video gốc để giúp chúng ta xem được ở nhiều định dạng.

Điều này khắc phục được tình trạng một số thiết bị chỉ xem được một số định dạng Video. Video trong kỹ thuật điện tử tồn tại ở nhiều dạng khác nhau và đều chứa các đặc điểm cụ thể, điểm hình như định dạng .MOV.

Phương pháp Encode cho Video

encode 05

Có nhiều phương pháp Encode cho Video trong kỹ thuật số nhưng cần tránh tất cả quá trình mã hóa bằng cách quay Video ở định dạng bắt buộc. Ví dụ như bạn quay Video ở định dạng AVI, nếu chuyển thành MPEG thì việc Encode cũng chẳng có ý nghĩa gì. Bạn nên lưu Video ở định dạng MPEG ngay khi nhận thẻ để giữ được chất lượng Video cao để không phải Encode lại.

Nếu không tránh được việc mã hóa thì nên bắt đầu từ nguồn có chất lượng cao đến nguồn chất lượng thấp để tránh làm giảm mã hóa. Hợp lý nhất là nên bắt đầu từ định dạng nén để việc tải lên các nền tảng khác nhanh chóng, ít gặp vấn đề hơn.

Dịch vụ Encode cho Video trên dữ liệu Cloud

encode 06

Một số người thắc mắc là có nên giải mã cho Video trên dữ liệu đám mây không? Thực tế, có một lợi thế rõ ràng của việc giải mã Video nội bộ, bạn sẽ có quyền kiểm soát lớn hơn cho mọi quy trình làm việc. So với việc dịch vụ Encode Video trên đám mây của bên thứ ba thì cách làm này mang lại sự tiện lợi hơn. Quản lý tất cả Encode Video nội bộ cũng mang đến cho bạn khả năng quản lý các tệp Video lớn đòi hỏi nhiều băng thông.

Quá trình chỉnh sửa và di chuyển Video trong hệ thống mã hóa đám mây yêu cầu khá nhiều thời gian nếu bạn làm việc trên một Cloud kém chất lượng. Việc Encode nội bộ cũng có một số hạn chế như việc thiết lập, duy trì phần mềm mã hóa sẽ đòi hỏi các máy tính có khả năng xử lý mạnh. Tức là bạn cần những chuyên gia về công nghệ thông tin thực thụ để có thể xử lý các tác vụ này.

Ngoài ra, trong quá trình mã hóa một số lượng lớn Video thì quá trình xử lý sẽ bị chậm lại rất nhiều. Chi phí thiết lập, bảo trì và phát triển hệ thống mã hóa cũng sẽ cao hơn so với khi sử dụng dịch vụ của bên thứ ba để mã hóa Video đám mây. Mặc dù việc mã hóa Video này sẽ giúp bạn tránh được các nhiệm vụ không cần thiết nhưng điều đó chỉ thuận lợi khi bạn có nhu cầu băng thông bình thường. Các rủi ro hoàn toàn có thể xảy ra nếu lượng Video mã hóa quá nhiều và băng thông không đáp ứng được.

Về cơ bản, nếu Video có định dạng hiện tại và định dạng kết thúc không giống nhau, để đáp ứng các thông số kỹ thuật chính xác cần sử dụng mã hóa để chuyển thành định dạng phù hợp. Vấn đề thách thức duy nhất với việc Encode đám mây là khả năng xử lý các tệp Video lớn.

Bài viết trên đã giới thiệu tới bạn những thông tin cơ bản về Encode. Hy vọng qua bài viết này bạn đã có thể trả lời Encode là gì và hiểu hơn về thuật ngữ này.

Một số thuật ngữ được sử dụng trong encode video:

Dưới đây là một số thuật ngữ khác về các định dạng, cụ thể:

  • Bitrate: Bitrate càng cao thì chất lượng video càng tăng. Bởi số lượng Bitrate chính là yếu tố quyết định chất lượng video và tần số khung hình.
  • XviD Mpeg4: là một định dạng video thông thường được sử dụng trên các nền tảng mạng xã hội. Nó là một mã nguồn mở được tạo ra trên cơ sở định dạng DivX và chuẩn Mpeg4. Tuy XviD Mpeg4 có dung lượng khá lớn nhưng chất lượng video tốt và độ phân giải thấp. Định dạng này cũng được hỗ trợ bởi nhiều phần mềm có tính tùy biến cao
  • X264: Là định dạng video nén mã nguồn mở được phát triển từ định dạng H264 và được rất nhiều hãng phim ưa chuộng. Điểm mạnh của X264 là chất lượng video tốt với dung lượng chỉ bằng 1/2 hoặc 2/3 so với định dạng XviD.
  • MKV: Là định dạng file đóng gói những video và âm thanh thành một file hoàn chỉnh, hay còn được gọi là các “container“. Đặc điểm của MKV là có khả năng chứa nhiều file trong đó, tỷ lệ nén cao, đóng gói và giải nén dễ dàng, đồng thời hỗ trợ nhiều định dạng và tương thích khác nhau. Điều này giúp cho việc sử dụng chương trình media và các plugin phụ đề trở nên tối ưu hơn so với định dạng MP4 và AVI.

=================================

Xem thêm nhiều kiến thức hữu ích tại đây:

P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các dịch vụ Domain, Hosting, Dịch vụ quảng cáo, Mail Server, Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng …. chạy trên môi trường Windows, Linux phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng:

Hosting:

Quảng cáo google:

Quảng cáo facebook:

Quảng cáo youtube:

Cloud server:

Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/

Rate this post