Hướng dẫn cách cấu hình IPv4, IPv6 trên CentOS 7/8

  • Wednesday 09/08/2023

Hướng dẫn cấu hình IPv4, IPv6 trên CentOS 7/8

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách cấu hình IPv4, IPv6 trên Centos 7/8

1.Chuẩn bị

Một server đã được cài sẵn Centos 7 hoặc 8.

2.Tiến hành

#ip addr

Kết quả sẽ hiển thị tương tự như dưới đây.

IPv4

Chú ý: ens192 ở đây là tên NIC sẽ cấu hình.

2.1. Thêm địa chỉ IPv4

VD thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:

IPv4 = 103.188.245.250
Netmask = 255.255.255.0
Gateway = 103.188.245.1
DNS 8.8.8.8

Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens192

Thông tin cấu hình sẽ hiển thị tương tự như dưới đây:

TYPE=Ethernet
PROXY_METHOD=none
BROWSER_ONLY=no
BOOTPROTO=dhcp
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy
NAME=ens18
UUID=c162a5b0-549b-41c1-8fe8-6582a8186d70
DEVICE=ens18
ONBOOT=yes
IPV6_PRIVACY=no

Thay đổi các cấu hình dưới đây để đặt IPv4 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.

TYPE=Ethernet
PROXY_METHOD=none
BROWSER_ONLY=no
BOOTPROTO=none
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy
NAME=ens192
UUID=01917f15-7d60-4b9e-bb01-e5b3fe70cffc
DEVICE=ens192
ONBOOT=yes
IPADDR=103.188.245.250
PREFIX=24
GATEWAY=103.188.245.1
DNS1=8.8.8.8
IPV6_PRIVACY=no

Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.

#service network restart

Kiểm tra IPv4 đã được thay đổi hay chưa

#ip addr

2.2.Thêm nhiều địa chỉ IPv4

VD Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:

IPV4 = 103.188.245.251 , 103.188.245.252
Netmask = 255.255.255.0 (hoặc prefix = 24)
Gateway = 103.188.245.1

Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens192
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã được đặt ở mục 2.1 ở đây mình đang để prefix là 24.Các bạn có thể thay thế bằng netmask=255.255.255.0 đều được

IPADDR=103.188.245.250
IPADDR1=103.188.245.251
IPADDR2=103.188.245.252
PREFIX=24
PREFIX1=24
PREFIX2=24
GATEWAY=103.188.245.1
GATEWAY1=103.188.245.1
GATEWAY2=103.188.245.1
DNS1=8.8.8.8

Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.

#service network restart

Kiểm tra lại xem ip mới đã được thêm chưa

#ip addr
IPv4

2.3.Thêm địa chỉ IPv6

Để sử dụng được IPv6 trước tiên chúng ta cần chắc chắn rằng IPv6 được kích hoạt trên máy chủ hay chưa.

Bước 1 : Chỉnh sửa file /etc/sysctl.conf

#vi /etc/sysctl.conf

Chỉnh sửa hoặc thêm vào nội dung sau vào file nếu chưa có:

net.ipv6.conf.default.disable_ipv6 = 0
net.ipv6.conf.all.disable_ipv6 = 0

Chạy lệnh tiếp theo để kiểm tra lại:

#sysctl -p

Bước 2 : Chỉnh sửa file cấu hình network

Thông tin IPv6 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:

IPv6 = 2406:cbc0:0:2::250
Netmask = /64
Gateway = 2406:cbc0:0:2::1

Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens192
Thông tin cấu hình sẽ hiển thị tương tự như dưới đây:

TYPE=Ethernet
PROXY_METHOD=none
BROWSER_ONLY=no
BOOTPROTO=none
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy
NAME=ens192
UUID=01917f15-7d60-4b9e-bb01-e5b3fe70cffc
DEVICE=ens192
ONBOOT=yes
IPADDR=103.188.245.250
IPADDR1=103.188.245.251
IPADDR2=103.188.245.252
PREFIX=24
PREFIX1=24
PREFIX2=24
GATEWAY=103.188.245.1
GATEWAY1=103.188.245.1
GATEWAY2=103.188.245.1
DNS1=8.8.8.8
IPV6_PRIVACY=no

Thay đổi các cấu hình dưới đây để đặt IPv6 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.

IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=no
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6ADDR=2406:cbc0:0:2::250/64
IPV6_DEFAULTGW=2406:cbc0:0:2::1

Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình

#service network restart

Kiểm tra IPv6 đã được thêm vào

#ip addr
IPv4

2.4.Thêm nhiều địa chỉ IPv6

Thông tin IPv6 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:

IPv6 = 2406:cbc0:0:2::250 , 2406:cbc0:0:2::251 , 2406:cbc0:0:2::252
Netmask = /64
Gateway = 2406:cbc0:0:2::1

Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens192
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã được đặt ở mục 2.3

IPV6ADDR=2406:cbc0:0:2::250/64
IPV6ADDR_SECONDARIES="2406:cbc0:0:2::251 2406:cbc0:0:2::252"

Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình

#service network restart

Kiểm tra IPv6 đã được thêm:

Ping để kiểm tra:

#ping6 google.com

Vậy là chúng ta đã thêm IP thành công!

=========================================================================

P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam.

P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng
Cloud Server
Cloud Server Pro
Máy Chủ Riêng

Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm nhiều kiến thức về máy chủ (server): https://kb.pavietnam.vn/?s=server

 

 

 
Rate this post