Hướng dẫn cài đặt và cấu hình CSF trên Almalinux 9

  • Thursday 23/11/2023

CSF

ConfigServer Security & Tường lửa (CSF) là tường lửa dựa trên iptables cung cấp bảo mật cấp cao cho hệ thống Linux.

CSF bao gồm nhiều tính năng, chẳng hạn như chặn IP, chặn cổng và bảo vệ DoS. Nó cũng hỗ trợ các biện pháp bảo mật nâng cao, chẳng hạn như giới hạn tốc độ, theo dõi kết nối và phát hiện đăng nhập SSH. Ngoài các tính năng tường lửa, CSF còn bao gồm các công cụ để kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống và tệp cũng như theo dõi email và thông tin đăng nhập.

 

Step 1: Update OS Almalinux

Cập nhật hệ điều hành AlmaLinux 9 của bạn để đảm bảo tất cả các gói hiện có đều được cập nhật:

# dnf update

Ngoài ra cài đặt thêm :

# dnf install wget nano tar

Step 2: Tắt Firewalld và Tắt iptables

Chạy lệnh sau để Stop tường lường Firewalld

# systemctl stop firewalld
# systemctl disable firewalld

Step 3: Cài đặt các Module Perl cần thiết cho CSF

Cài đặt các module Perl sau theo yêu cầu của CSF

# dnf install perl-libwww-perl.noarch perl-LWP-Protocol-https.noarch perl-GDGraph

Nếu một số module không có sẵn trong kho lưu trữ mặc định, hãy cài đặt kho lưu trữ epel bằng lệnh sau:

# dnf install epel-release

sau đó thử cài đặt lại các module

*** Nếu gặp một số lỗi về thư viện Perl , sẽ không cho restart CSF, các bạn cần đặt Perl theo lệnh :  #dnf installl perl

Step 4: Download CSF

Theo mặc định, CSF không có sẵn trong kho lưu trữ tiêu chuẩn của AlmaLinux, vì vậy bạn sẽ cần tải xuống từ trang web chính thức của họ.

# wget https://download.configserver.com/csf.tgz

Sau khi tải xuống, giải nén tệp bằng lệnh sau:

# tar xzf csf.tgz

Thay đổi thư mục thành thư mục giải nén:

# cd csf

Cài đặt CSF bằng cách chạy tập lệnh cài đặt:

# sh install.sh

 

Sau đó, bạn có thể kiểm tra chế độ iptables bằng lệnh bên dưới.

# perl /usr/local/csf/bin/csftest.pl

Bạn sẽ thấy kết quả sau :

Testing ip_tables/iptable_filter…OK
Testing ipt_LOG…OK
Testing ipt_multiport/xt_multiport…OK
Testing ipt_REJECT…OK
Testing ipt_state/xt_state…OK
Testing ipt_limit/xt_limit…OK
Testing ipt_recent…OK
Testing xt_connlimit…OK
Testing ipt_owner/xt_owner…OK
Testing iptable_nat/ipt_REDIRECT…OK
Testing iptable_nat/ipt_DNAT…OK

RESULT: csf should function on this server

Step 5: Cấu hình CSF

CSF chạy ở chế độ TEST theo mặc định. Để tắt tính năng này, bạn cần chỉnh sửa tệp/etc/csf/csf.conf

# nano /etc/csf/csf.conf

  Tìm đến dòng TESTING = 1 và thay đổi giá trị về 0hoặc nếu không thì daemon LFD không khởi động được.

TESTING = "0"

Tìm đến dòng RESTRICT_SYSLOG = 0 và thay đổi giá trị của nó thành 3. Điều này có nghĩa là chỉ có member thuộc RESTRICT_SYSLOG_GROUP mới có thể truy cập syslog/rsyslog files.

RESTRICT_SYSLOG = "3"

Ngoài ra, bạn có thể cho phép Port TCP_IN và TCP_OUT theo yêu cầu của mình:

# Allow incoming TCP ports
TCP_IN = "20,21,22,25,53,80,110,143,443,465,587,993,995"

# Allow outgoing TCP ports
TCP_OUT = "20,21,22,25,53,80,110,113,443,587,993,995"

Khi bạn đã hoàn tát tất cả các cấu hình trên CSF, Hãy khởi động lại và bật CSF

# systemctl restart csf && systemctl restart lfd
# systemctl enable csf && systemctl enable lfd
# systemctl status csf && systemctl status lfd
 

Step 6: Mở Giao Diện CSF

Theo mặc định, nó bị tắt trong tệp cấu hình mặc định của CSF, vì vậy trước tiên bạn cần phải bật nó. Để bật CSF GUI, bạn cần thiết lập phần Giao diện người dùng tích hợp trong tệp cấu hình csf.conf.

Mở file cấu hình chính của CSF bằng lệnh sau :

# nano /etc/csf/csf.conf

Thay đổi các dòng sau:

###############################################################################
# SECTION:Integrated User Interface
###############################################################################

# 1 to enable, 0 to disable web ui 
UI = "1"

# Set port for web UI. The default port is 6666. 
UI_PORT = "1025"

# Leave blank to bind to all IP addresses on the server 
UI_IP = ""

# Set username for authetnication 
UI_USER = "admin"

# Set a strong password for authetnication 
UI_PASS = "admin"

Tiếp theo, bạn cần cho phép IP từ nơi bạn sắp truy cập CSF GUI. Bạn có thể cho phép toàn bộ mạng con hoặc bạn cũng có thể chọn cho phép một số Địa chỉ IP cụ thể như bên dưới.

# echo "YOUR_PUBLIC_IP_ADDRESS" >>  /etc/csf/ui/ui.allow

Sau đó restart lại CSFLFD để apply cấu hình vừa thay đổi

# systemctl restart csf
# systemctl restart lfd
 

Step 7: Truy cập CSF thông qua dao diện Web

Mở trình duyệt web của bạn và nhập URL https://IP-server:1025. Bạn sẽ được chuyển hướng đến trang đăng nhập CSF:

GUI CSF

Đăng nhập Username và Password đã khai báo trong csf.conf, Và đây là giao diện chính sau khi đăng nhập thành công.

Login CSF


Step: 8: Quản lý CSF bằng dòng lệnh

Để liệt kê các Rule của CSF, chạy lệnh sau :

# csf -l

Stop CSF

# csf -s

Cho phép 1 IP cụ thể, Chạy lệnh sau

# csf -a IP-address

Chặn 1 IP cụ thể , chạy lệnh sau

# csf -d IP-address

Xóa IP bị chặn bởi rule của CSF , chạy lệnh sau

# csf -dr IP-address

Xác minh địa chỉ IP này có bị chặn hay không , chạy lệnh sau :

# csf -g IP-address

Xóa các rule CSF, chạy lệnh sau :

# csf -f

Disable CSF , chạy lệnh sau :

# csf -x

Step 9: Gỡ bỏ CSF và LFD trên almalinux 9

Chạy script sau để gỡ bỏ tòa bộ CSF và LFD đã cài đặt trước đó

# sh /etc/csf/uninstall.sh

Một số File cấu hình CSF quan trọng :

Dưới đây là các tệp cấu hình quan trọng kiểm soát hầu hết các quy tắc trong CSF.

  • csf.conf – the main configuration file, it has helpful comments explaining what each option does
  • csf.allow – a list of IP’s and CIDR addresses that should always be allowed through the firewall
  • csf.deny – a list of IP’s and CIDR addresses that should never be allowed through the firewall
  • csf.ignore – a list of IP’s and CIDR addresses that lfd should ignore and not not block if detected
  • csf.*ignore – various ignore files that list files, users, IP’s that lfd should ignore. See each file for their specific purpose and tax

Nếu bạn sửa đổi các tệp này theo cách thủ công, bạn sẽ cần phải khởi động lại CSF và sau đó LFD chúng để có hiệu lực.

Kết Luận

Vậy là theo hướng dẫn trên, các bạn đã cài thành công tường lửa CSF trên Almalinux 9.

 

P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam. Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Website, Email, Server, Thiết kế Web.

Thông tin kiến thức vps-dedicated-colocation tại: https://kb.pavietnam.vn/category/vps-dedicated-colocation
Đăng ký dịch vụ P.A Việt Nam: https://www.pavietnam.vn/
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng cấu hình VPS và Dedicated tại: Cloud Server –  Cloud Server Pro  –  Máy Chủ Riêng
Tham khảo các Ưu đãi hiện có tại: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
Facebook: https://www.facebook.com/pavietnam.com.vn

 

Rate this post