Khi sử dụng CentOS 8 / RHEL 8 / Ubutu…, bạn sẽ thấy tên Network Interface có dạng ensXX hoặc enpXsX, đây là tên do hệ điều hành thay đổi từ eth0, eth1…
Bài viết này PA sẽ hướng dẫn các bạn tắt chức năng trên và thay đổi tên Network Interface về lại tên ban đầu eth0, eth1…
1. Kiểm tra tên Network Interface hiện tại
Các bạn sử dụng lệnh: #ip a
Ở đây, bạn sẽ thấy tên Network Interface hiện tại là ens18.
Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra Network Interface đã được đổi tên trong quá trình khởi động hệ thống bằng cách sử dụng lệnh dmesg.
#dmesg | grep -i eth
[root@localhost ~]# dmesg | grep -i eth
[ 1.832782] virtio_net virtio3 ens18: renamed from eth0
2. Tắt chức năng tự động đổi tên Network Interface
Chỉnh thông số Kernel boot
- Bạn thực hiện edit file grub:
#vi /etc/default/grub
- Tìm đến dòng GRUB_CMDLINE_LINUX và thêm net.ifnames=0
Trước: GRUB_CMDLINE_LINUX=”crashkernel=auto resume=/dev/mapper/cl-swap rd.lvm.lv=cl/root rd.lvm.lv=cl/swap rhgb quiet”
Sau: GRUB_CMDLINE_LINUX=”crashkernel=auto resume=/dev/mapper/cl-swap rd.lvm.lv=cl/root rd.lvm.lv=cl/swap net.ifnames=0 rhgb quiet” - Cập nhật lại file GRUB
#grub2-mkconfig -o /boot/grub2/grub.cfg
Chỉnh file cấu hình mạng
- Bạn mở file cấu hình:
#vi
/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Tìm đến dòng NAME, DEVICE và đổi ens18 thành eth0
- Tiếp đến bạn đổi tên file cấu hình với lệnh:
#mv /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18 /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0
3. Reboot và kiểm tra
Sau khi đã thực hiện các bước trên, bạn tiến hành reboot máy để những thay đổi được thực hiện.
#reboot
Kiểm tra lại tên Network Interface
#ip a
Kiểm tra kết nối Internet
Chúc các bạn thành công.
_______________________________________________________________________________
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng
Cloud Server
Cloud Server Pro
Máy Chủ Riêng
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/