Hướng dẫn tạo Package và User trên Reseller Hosting

  • Wednesday 16/08/2023

Package là gì?
Package là tập hợp các thông số kỹ thuật được thiết lập sẵn để phân chia tài nguyên mà một người dùng (User) có thể sử dụng. Trên gói Reseller bạn cần thiết lập ít nhất một Package để có thể set cho các User được tạo ra, một Package có thể sử dụng cho nhiều User khác nhau.

1. Tạo Package trên Reseller Hosting.

Truy cập gói Reseller theo liên kết: https://IP:2087/ và đăng nhập với thông tin Reseller đã được cấp khi đăng ký dịch vụ.

Tại giao diện Reseller, search từ khóa Package lên ô tìm kiếm và chọn lần lượt như sau: Package => Add a Package.

Hướng dẫn tạo Package và User trên Reseller Hosting

Giao diện Add a Package, bạn tiến hành điền đầy đủ các thông tin gói như sau:

Lưu ý: Đơn vị được tính ở Package sẽ tính bằng MB (1GB (Gigabyte) = 1024MB (Megabytes)), nếu các bạn muốn sử dụng bao nhiêu GB thì lấy 1024 x (số GB) sẽ ra số đơn vị MB cần điền.

  • Package Name: Tên gói.
  • Disk Quota (MB): Dung lượng gói.
  • Monthly Bandwidth (MB): Băng thông theo tháng.
  • Max FTP Accounts: Tài khoản FTP tối đa được phép tạo ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Email Accounts: Tài khoản Email tối đa được phép tạo ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Mailing Lists: Danh sách Email tối đa được phép tạo ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max SQL Databases: Database tối đa ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Sub Domains: Sub Domains được tạo tối đa ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Parked Domains: Parked Domains được tạo tối đa ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Addon Domains: Addon Domains được tạo tối đa ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Passenger Applications: Application được tạo tối đa ( Unlimited = không giới hạn).
  • Maximum Hourly Email by Domain Relayed: Email hàng giờ tối đa theo tên miền được chuyển tiếp ( Unlimited = không giới hạn).
  • Maximum percentage of failed or deferred messages a domain may send per hour: Phần trăm tối đa của các thư thất bại hoặc trì hoãn một tên miền có thể gửi mỗi giờ ( Unlimited = không giới hạn).
  • Max Quota per Email Address (MB): Dung lượng tối đa trên mỗi email ( Unlimited = không giới hạn).
  • Options: Dedicated IP, Shell Access, CGI Access, Digest Authentication at account creation.
  • cPanel Theme: Giao diện Cpanel.
  • Feature List: Danh sách tính năng.
  • Locale: Ngôn ngữ.2 reseller cp 1

3 reseller cp

Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, nhấn Add để tạo Package.

Chỉnh sửa (Edit) Package
Nếu cần chỉnh sửa lại Package đã tạo, các bạn có thể truy cập: Package => Edit a Package => chọn Package cần edit => Edit.

4 reseller cp

Xóa Package
Nếu cần xóa Package đã tạo, các bạn có thể truy cập: : Package => Delete a Package => chọn Package cần xóa => Delete.

5 reseller cp

2. Tạo User trên Reseller Hosting.

Việc tạo User trên gói Reseller Hosting sẽ giúp phân chia các tài khoản, website một cách khoa học và dễ dàng quản lý. Các User được tạo ra sẽ có thông tin đăng nhập và trang quản trị cPanel hoàn toàn riêng biệt mà không chung với các User khác.

Truy cập Reseller Hosting theo liên kết: https://IP:2087/ và đăng nhập.

Tại giao diện Reseller, search từ khóa Account ở ô tìm kiếm và chọn lần lượt như sau:

Account information => List Accounts => Create a New Account.

11 reseller cp

Giao diện tiếp theo điền đầy đủ thông tin:

Phần Domain Information

  • Domain: Tên domain chính.
  • Username: Tên user.
  • Password: Mật khẩu user.
  • Re-type Password: Nhập lại mật khẩu.
  • Strength: Độ khó mật khẩu.
  • Email: Email quản trị của user.

Phần Package

  • Choose a Package: Chọn Package.

Phần Settings.

  • CGI Access: Kích hoạt CGI.
  • Locale: Ngôn ngữ.
  • Enable Apache SpamAssassin™ : Kích hoạt ApacheAssassin.
  • Enable Spam Box: Kích hoạt Hộp thư rác.

Phần Mail Routing Settings

  • Automatically Detect Configuration (recommended): tự động phát hiện cấu hình (được khuyến nghị).
  • Local Mail Exchanger: Mail Exchanger nội bộ.
  • Backup Mail Exchanger: Sao lưu Mail Exchanger.
  • Remote Mail Exchanger: Điều khiển Mail Exchanger từ xa.

Phần DNS Settings

Enable DKIM on this account: Bật DKIM trên user này
Enable SPF on this account: Bật SPF trên user này.
Use the nameservers specified at the Domain’s Registrar: Sử dụng máy chủ định danh được chỉ định.
Sau khi đã điền đầy đủ thông tin các bạn bấm Create để khởi tạo.

6 reseller cp

7 reseller cp

8 reseller cp

Khởi tạo nhận được thông báo như hình là đã tạo thành công.

9 reseller cp

Sau khi tạo User thành công, truy cập hoặc cung cấp thông tin cho người dùng với các thông tin sau:

Link truy cập: https://IP:2083/
User: Tên user đã tạo
Pass: Mật khậu user đã tạo
Bên dưới là giao diện User sau khi đã đăng nhập thành công.

10 reseller cp

 

Tham khảo các dịch vụ Hosting P.A tại đây

Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/

Bài viết hướng dẫn liên quan đến linux hosting các bạn có thể tham khảo tại đây.

Rate this post