jQuery là gì?

– jQuery là một thư viện JavaScript mã nguồn mở, miễn phí, được sử dụng để đơn giản hóa việc lập trình web. Nó giúp cho việc thao tác với HTML, CSS, JavaScript và DOM (Document Object Model) trở nên dễ dàng hơn.
– Các module phổ biến của jQuery bao gồm:
- Ajax – xử lý Ajax
- Atributes – Xử lý các thuộc tính của đối tượng HTML
- Effect – xử lý hiệu ứng
- Event – xử lý sự kiện
- Form – xử lý sự kiện liên quan tới form
- DOM – xử lý Data Object Model
- Selector – xử lý luồng lách giữa các đối tượng HTML
Ưu điểm/nhược điểm và các tính năng quan trọng:
– Ưu điểm:
- Xử lý code rất nhanh và có khả năng mở rộng.
- Tạo điều kiện cho người dùng viết các mã chức năng bằng các dòng tối thiểu.
- Cải thiện hiệu suất lập trình web.
- Phát triển các ứng dụng có tương thích với trình duyệt.
- Hầu hết các tính năng mới của trình duyệt mới đều được jQuery sử dụng.
– Nhược điểm:
- Có thể làm tăng dung lượng trang web.
- Có thể gây khó khăn cho việc debug code.
- Không cần thiết cho các dự án nhỏ.
– Các tính năng quan trọng của jQuery:
- Gọn nhẹ: Là một thư viện khá gọn nhẹ – có kích cỡ khoảng 19KB (gzipped).
- Tương thích đa nền tảng: Nó tự động sửa lỗi và chạy được trên mọi trình duyệt phổ biến như Chrome, Firefox, Safari, MS Edge, IE, Android và iOS.
- Dễ dàng tạo Ajax: Nhờ thư viện này, code được viết bởi Ajax có thể dễ dàng tương tác với server và cập nhật nội dung tự động mà không cần phải tải lại trang.
- Xử lý nhanh nhạy thao tác DOM: nó giúp lựa chọn các phần tử DOM để traverse (duyệt) một cách dễ dàng, và chỉnh sửa nội dung của chúng bằng cách sử dụng Selector mã nguồn mở, mà còn được gọi là Sizzle.
- Đơn giản hóa việc tạo hiệu ứng: Giống với code snippet có hiệu ứng animation, nó phủ các dòng code và bạn chỉ việc thêm biến/nội dung vào thôi.
- Hỗ trợ tốt phương thức sự kiện HTML: Xử lý sự kiện − nó xử lý các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML code trở nên lộn xộn với các Event Handler.
Cách cài đặt
– Đầu tiên bạn truy cập vào website của jQuery tại đây sau đó bạn lựa chọn phiên bản phù hợp tuỳ thuộc vào hai yếu tố: trình duyệt web mà bạn đang sử dụng và nơi bạn dùng jQuery. Sau đó, bạn có thể include thư viện jQuery vào trong HTML file của bạn như sau:
<html>
<head>
<title>The jQuery Example</title>
<script type="text/javascript" src="....."></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
document.write("Hello, World!");
});
</script>
</head>
<body>
<h1>Hello</h1>
</body>
</html>
Tại dòng: <script type="text/javascript" src="..."></script>
bạn sẽ thay thế src=”……” bằng đường dẫn tới nơi lưu trữ file của bạn
Các thuật ngữ
jQuery chứa đựng khá nhiều những thuật ngữ khác nhau. sau đây một số những thuật ngữ phổ biến của jQuery mà các bạn cần biết:
- jQuery Selectors: được sử dụng để chọn và thao tác các phần tử HTML. Đây là phần rất quan trọng trong thư viện jQuery. Với jQuery Selectors, bạn có thể tìm hoặc chọn các phần tử HTML dựa trên ID, classes, attributes, types và nhiều thứ khác từ DOM. Mỗi jQuery Selector bắt đầu bằng ký tự $ (). Kí tự này được gọi là factory function.
- Tag Name: đại diện cho một tên thẻ có sẵn trong DOM.
- Tag ID: đại diện cho một thẻ có sẵn với một ID cụ thể trong DOM.
- Tag Class: đại diện cho một tag có sẵn với một class cụ thể trong DOM.
Các hàm có sẵn trong jQuery
- charAt() Trả về ký tự tại chỉ mục (index) đã cho.
- concat() Kết nối hai chuỗi văn bản và trả về một chuỗi mới.
- forEach() Gọi một hàm cho mỗi phần tử của một mảng.
- indexOf() Trả về chỉ mục về sự xuất hiện đầu tiên bên trong việc gọi đối tượng String với giá trị đã cho, hoặc -1 nếu không tìm thấy.
- length() Trả về độ dài của chuỗi.
- pop() Gỡ bỏ phần tử cuối của một mảng và trả về phần tử đó.
- push() Thêm một hoặc nhiều phần tử tới phần cuối của một mảng và trả về độ dài mới của mảng đó.
- reverse() Đảo ngược thứ tự các phần tử trong một mảng. Phần tử đầu tiên thành cuối cùng và cuối cùng thành đầu tiên.
- sort() Sắp xếp phân loại các phần tử của một mảng.
- substr() Trả về các ký tự trong một mảng bắt đầu từ vị trí đã cho từ số các ký tự đã xác định.
- toLowerCase() Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành kiểu chữ thường.
- toString() Trả về sự biểu diễn chuỗi của giá trị số.
- toUpperCase() Trả về giá trị chuỗi đang gọi được biến đổi thành chữ hoa.
Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về jQuery. Tham khảo các bài viết khác tại đây.
==============
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các Plan Hosting, các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Hosting Phổ Thông
Hosting Chất Lượng Cao
WordPress Hosting phổ thông
WordPress Hosting chất lượng cao
WordPress VIP
Cloud Server
Cloud Server Pro
Máy Chủ Riêng
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/