MegaCLI cách download và 3 hướng dẫn cơ bản

  • Thursday 17/08/2023

MegaCLI cách download và 3 hướng dẫn cơ bản

MegaCLI – tên đầy đủ Megaraid CLI là một công cụ thao tác trên dòng lệnh command line nhằm quản lý các controller của dòng LSI MegaRaid. Nó có thể quản lý thông tin, giám sát tình trạng về raid, tạo xóa raid. Megacli cho phép quản lý RAID controller theo chuẩn LSI hỗ trợ sử dụng quản trị trên Linux Server

megacli

I. MegaCLI và các khái niệm:

Trước khi vào các ý chính của bài viết , Chúng Ta hãy bắt đầu tìm hiểu sơ qua các khái niệm cơ bản để hiểu chi tiết hơn nhé

1. RAID là gì? LSI RAID là gì?

RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks) có nghĩa là các dãy đĩa dư thừa độc lập) là hình thức ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một hệ thống ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng thêm sự an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố trên.

  • Nói một cách đơn giản RAID như 1 giải pháp giúp bảo mật và an toàn dữ liệu của người dùng.
  • Ngoài ra RAID còn giúp gia tăng đáng kể tốc độ truy xuất dữ liệu của đĩa cứng (tùy vào chế độ RAID).
  • Nguyên lý của RAID là đổi dung lượng lấy tốc độ: nghĩa là tốc độ chuyển tải dữ liệu sẽ tăng nếu dữ liệu được chia đều cho các đĩa cứng hoạt động đồng thời.

Để hiểu rõ thêm chi tiết về RAID các bạn có thể tham khảo thêm 2 bài viết sau tại kb.pavietnam.vn:

Hiện nay trên thị trường có nhiều hãng chuyên sản xuất card RAID như Card Raid Adaptec, Card Raid Areca, Card Raid HighPoint, Card Raid LSI, Card Raid Supermicro, Card Raid IBM, Card Raid Dell …

Nhưng uy tín và nhiều người tin dùng nhất vẫn là của các hãng: Card Raid LSI, Card Raid Adaptec, Card Raid Supermicro. Trong bài viết này mình sẽ chỉ nói về Card Raid LSI.

2. MegaCLI là gì?

Megaraid CLI hay còn được gọi tắt MegaCLI là một công cụ thao tác trên dòng lệnh command line nhằm quản lý các controller của dòng LSI MegaRaid. Nó có thể quản lý thông tin, giám sát tình trạng về raid, tạo xóa raid.

Đây là tool cho phép quản lý RAID controller theo chuẩn LSI. Hỗ trợ sử dụng quản trị trên Linux Server, ngoài cách quản trị này, chúng ta có thể sử dụng các lựa chọn thay thế khác như :

  • Dell OpenManage Administrator
  • Dell iDRAC (R620 trở về trước chỉ có tùy chọn thêm Schedule Jobs để tạo RAID trong quá trình reboot)

II. Download và cài đặt:

Để thực hiện bài viết này, mình đã sử dụng trên nền tảng phần cứng server thuê của P.A Việt Nam. Lý do mình lựa chọn vì dịch vụ server tại P.A Việt Nam có thể tuỳ chọn cấu hình theo ý muốn của mình.

P.A Việt Nam cũng là nhà cung cấp dịch vụ lâu năm tiên phong trong thị trường Internet & Web . Trong phần chọn cấu hình server thuê mình đã chọn card LSI để thực hiện bài viết này.

1. Chuẩn bị OS Linux:

  • Linux là một hệ điều hành phát triển dựa vào hệ điều hành Unix và được phát hành miễn phí.
  • Hệ điều hành này được cài đặt từ máy tính cá nhân đến các server chuyên dụng.
  • Thành phần cơ bản của Linux là hạt nhân Linux (Linux kernel), là nhân hệ điều hành được phát triển bởi Linus Torvalds.
  • Linux được công bố lần đầu tiên vào tháng 9 năm 1991 với phiên bản 0.01.
  • Linux hiện có khá nhiều các bản phân phối khác nhau tất cả đều có một đặc điểm chung là có một Linux kernel bên trong.

Thông dụng nhất trong OS Linux hay dùng sẽ là CentOS và Ubuntu/Debian. Các bạn có thể tìm hiểu thêm tại link sau:

Kiến trúc của hệ điều hành Linux

Sự ra đời và phát triển của Linux

a. OS CentOS :

  • CentOS là một hệ điều hành miễn phí được xây dựng và phát triển dựa trên hệ điều hành mã nguồn mở Linux.
  • CentOS là chữ viết tắt của “Community Enterprise Operating System”.
  • CentOS ra mắt công chúng vào tháng 5 năm 2004 và được phát triển dựa trên bản phân phối của Red Hat Enterprise Linux (RHEL).
  • Hệ điều hành này được tạo ra với mục đích chính là xây dựng nền tảng hệ thống máy chủ miễn phí dành cho doanh nghiệp và duy trì khả năng tương thích nhị phân với RHEL.
  • Ngoài ra, CentOS còn cung cấp một môi trường hoàn hảo để thực hiện các công việc liên quan đến lập trình

b. OS Ubuntu/Debian :

  • Hệ điều hành Ubuntu là một trong những bản phân phối Linux phổ biến nhất hiện nay do Mark Shuttleworth sáng lập và công ty Canonical của ông tài trợ.
  • Hệ điều hành này được sử dụng phổ biến và ưa chuộng vì có giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng, kho phần mềm ứng dụng rất phong phú đáp ứng được hầu hết yêu cầu của người dùng, các version được cập nhật liên tục.
  • Ubuntu là một hệ điều hành do cộng đồng phát triển và là hệ điều hành tuyệt vời cho các máy tính xách tay, máy tính để bàn và cả máy chủ.
  • Bất kỳ bạn sử dụng nó ở đâu, Ubuntu đều có tất cả các ứng dụng mà bạn luôn cần, từ các ứng dụng soạn thảo văn bản tới thư điện tử, từ phần mềm máy chủ web tới các công cụ lập trình.

Các bạn có thể tìm hiểu thêm tại link sau:

Ubuntu là gì? Những lý do tại sao bạn nên sử dụng Ubuntu?

Ubuntu 22.04 ngày ra mắt free và các tính năng

2. Thực hiện trên CentOS:

Các bạn thực hiện các bước lệnh sau để cài đặt:

  • wget http://data.pavietnam.vn/megacli-8.00.46-2.x86_64.rpm
  • rpm -ivh megacli-8.00.46-2.x86_64.rpm

3. Thực hiện trên Ubuntu/Debian:

Các bạn thực hiện các bước lệnh sau để cài đặt:

  • Install necessary tools & lib (based on Debian):
    • apt-get install unzip
    • apt-get install alien
    • apt install libncurses5
  • Download: wget https://docs.broadcom.com/docs-and-downloads/raid-controllers/raid-controllers-common-files/8-07-14_MegaCLI.zip
  • Unzip: unzip 8-07-14_MegaCLI.zip
  • Create debian package:
    • cd Linux
    • sudo alien MegaCli-8.07.14-1.noarch.rpm
  • Install debian package:
    • sudo dpkg -imegacli_8.07.14-2_all.deb
  • Run MegaCli:
    • /opt/MegaRAID/MegaCli/MegaCli64 -h

III. Hướng dẫn cơ bản sử dụng:

1. Hướng dẫn lấy thông tin:

Tổng quan: megacli -ShowSummary -aALL

Các thông tin có quan trọng mà lệnh trên cung cấp:

  • Tên Controller (ProductName)
  • BBU Status (Pin card RAID)
  • Physic Drive
    • DiskID = Connector > Slot
  • Virtual Drive:
    • RAID Level
    • VirtualDisk_ID (Target Id)
    • Name

Các khái niệm cơ bản :

  • Adapter: Physical controller mà chúng ta sử dụng, được biểu diễn bởi ID (đa số là 0)
  • Enclosure: Là các chassis backplan dùng để gắn các ổ vật lý , biểu diễn bởi các id, giống như: 32, 33…
  • Physical Drives: Là các ổ cứng vật lý được gắn vào slot (khe) ổ cứng tương ứng biểu diễn bằng các id: 0, 1, 2, …
  • Virtual Drives: Là các ổ Logical được Raid từ các ổ Physical biểu diễn bằng các id: 0, 1, 2, … Nó bao gồm các thông tin như cấp độ Raid (0,1,5,10…) các ổ Physical được sử dụng, strip size ,…

a. RAID Adapter (Controller):

Cú pháp: megacli -AdpGetPciInfo -aAll

Lệnh trên sẽ hiển thị với thông tin như sau:

Trường hợp trên server có sử dụng 1 adapter Device Number : 0, tương đương là -a0

b. Enclosure:

Enclosure/Backplane là thành phần trung gian giữa Ổ cứng và Raid Controlller (Adapter)

Cú pháp: megacli -EncInfo -aAdapterID VD: lấy thông tin Enclosure của Adapter: 0

Bạn nên chú ý thông số Device ID, chỉ ra Enclosure ID là 32 Device ID : 32

c. Physical Disk

Ổ cứng vật lý

Cú pháp: megacli -PDList -aN

Có thể kết hợp với grep để lọc các tham số

megacli -pdlist -a0 | grep “Inquiry Data:\|Slot\|Linkspeed\|S.M.A.R.T alert\|Firmware state

d. Virtual Drives

RAID group.

  • Kiểm tra thông tin của Virtual Drive: megacli -LDInfo -Lall -a0
    • Có thể thay -Lall sang -L<Target_ID> VD: -L0, để hiển thị thông tin của virtual disk 0
    • Các thông tin trả về đáng lưu ý như:
      • Cache Policy: WriteThought/WriteBack, ReadAhead/NoRA
      • State: Optimal/Degrade
  • Liệt kê các ổ cứng có trong VirtualDisk: megacli -LdPdInfo -a0
  • Kiểm tra RAID Level của VirtualDisk: megacli -LDInfo -L2 -a0 | grep -i raid
    • Thông tin có thể như sau:

2. Hướng dẫn thao tác:

a. Thêm Virtual Drive:

Lưu ý:

  • Để tránh trường hợp mất dữ liệu, kiểm tra kĩ PhysicDisk ID được thêm vào
  • Physical Drive – Firmware State phải ở trạng thái Ready ( coi thêm megacli -PDList -aN)

RAID 0,1,5,6:

Cú Pháp:

megacli -CfgLdAdd -rX[enclosure_id:DiskID,enclosure_id:DiskID,…] -aN

Chú Thích:

  • X: Raid level – 0,1,5,6
  • enclosure_id: ID của Encosure trên một Adapter, trong thường hợp này là 32
  • DiskID: ID của một ổ cứng.
  • N: ID của Adapter
  • Cập nhật đúng số lượng yêu cầu của từng loại RAID: RAID 5 (Tối thiểu 3 ổ cứng), RAID 6 (Tối thiểu 4 ổ cứng)

VD:

  • Tạo RAID 0 với 2 ổ trên Adapter 0, Enclosure 32, với 2 ổ ở có diskID 3,4: megacli -CfgLdAdd -r0[32:3,32:4] -a0
  • RAID0 trên 1 ổ: megacli -CfgLdAdd -r0[32:3] -a0
  • Raid 5 với 3 ổ: megacli -CfgLdAdd -r5[32:3,32:5,32:6] -a0

RAID 10, 50, 60:

RAID 10: Cú Pháp: megacli -CfgSpanAdd -r10

-Array0[enclosure_id:DiskID,enclosure_id:DiskID]

– Array1[enclosure_id:DiskID,enclosure_id:DiskID] -a0

VD: RAID 10 trên 4 ổ và 2 spans, (2 disks/span), có PhysicDrive ID: 0-3, Enclosure ID: 32

  • megacli -CfgSpanAdd -r10 -Array0[32:0,32:1] -Array0[32:3,32:4] -a0

RAID 50: megacli -CfgSpanAdd -r50 -Array0[E0:S0,E1:S1,E2:S2,…] -Array1[E0:S0,E1:S1,E2:S2,…] -ArrayN[E0:S0,E1:S1,E2:S2,…] -a0

RAID 60: megacli -CfgSpanAdd -r60 -Array0[E0:S0,E1:S1,E2:S2,E3,S3…] -Array1[E0:S0,E1:S1,E2:S2,E3,S3…] -ArrayN[E0:S0,E1:S1,E2:S2,E3,S3…] -a0

b. Tùy chọn cache:

Write-Back:

Ghi dữ liệu xuống RAID mem-cache, sau đó ghi xuống ổ cứng. Dùng cho tác vụ yêu cầu ghi lại thường xuyên.

Yêu cầu: RAID có Pin (dùng trong trường hợp lưu trữ dữ liệu còn lưu trữ trên RAID mem-cache và chưa được ghi xuống PhysicDrive trong trường hợp mất điện) Cú pháp: megacli -LDSetProp WT -L<VirtualDisk_ID> -a0

Write-Through:

Ghi trực tiếp dữ liệu xuống ổ cứng.

Cú pháp: megacli -LDSetProp WT -L<VirtualDisk_ID> -a0

No cache:

Cú pháp: megacli -LDSetProp -Direct -L<VirtualDisk_ID> -a0

Read Ahead:

Lưu trữ dữ liệu thường truy cập trên RAID mem-cache. Trường hợp sử dụng thực tế, ít có thay đổi rõ rệt.

Cú pháp: megacli -LDSetProp RA -L<VirtualDisk_ID> -a0

Tắt Read Ahead:

Cú pháp: megacli -LDSetProp NORA -L<VirtualDisk_ID> -a0

c. Thêm JBOD Volume:

Một vài dòng RAID controller không hỗ trợ JBOD. Just a Bunch Of Disk, hay Non-RAID Cú pháp: megacli -PDMakeJBOD -PhysDrv[Enclosure_ID:Disk_ID] -aAll

d. Xóa Foreign Profile:

Trường hợp gắn ổ cứng cũ đã từng cấu hình sử dụng RAID, nếu không muốn sử dụng lại các Profile này, cần phải xóa các profile Foreign trước khi có thể thêm/cập nhật Virtual Disk.

Cú pháp:

Liệt kê các Foreign profile mà adapter đã đọc: megacli -CfgForeign -Scan -a0
Xóa các Foreign profiles : megacli -CfgForeign -Clear -a0

Trường hợp Physic Disk có state là: Bad, có thể force chỉnh lại sang Good megacli -PDMakeGood -PhysDrv[EnclosureID:DiskID] -Force -aAll

VD: Enclosure ID 32 và Disk ID: 18 megacli -PDMakeGood -PhysDrv[32:18] -Force -aAll

e. Xóa RAID profile:

Cú pháp: megacli -CfgLdDel -L<VirtualDisk_ID> -a0

Lưu ý: Kiểm tra thật kỹ thông tin VirtualDisk_ID trước khi xóa.

f. Format toàn bộ dữ liệu:

Cú pháp: MegaCli -LDInit {-Start [-full]}|-Abort|-ShowProg|-ProgDsply -Lx|-L0,1,2|-LALL -aN|-a0,1,2|-aALL

VD: megacli -LDInit -Start -L<VirtualDisk_ID> -a0

Mặc định tùy chọn -Start sẽ là Fast Init, nếu muốn xóa hoàn toàn dữ liệu còn lưu trên ổ cứng , bạn có thể thêm tùy chọn -Start -full

Lưu ý: Kiểm tra kĩ VirtualDisk_ID trước khi thực hiện xóa.

3. Hướng dẫn bảo trì:

a. Xác định vị trí ổ cứng:

Trong việc bảo trì, thay thế. Trường hợp cần tìm vị trí chính xác của ổ cứng được gắn trên node, megacli có hỗ trợ cách thức với việc nháy sáng đèn trạng thái của ổ cứng.

Cú pháp: megacli -PdLocate -start|-stop -physdrv[enclosure_ID:DiskID] -aAdapterID

VD: xác định vị trí của ổ cứng ở Enclosure ID: 32 và Disk ID là 2

b. Export/Import RAID profile:

Import RAID profile từ Foreign:

megacli -CfgForeign -Import -a0

Sao Lưu cấu hình RAID trên controller:

megacli -CfgSave -f raidcfg.txt -a0

Khôi phục lại cấu hình từ file đã backup:

megacli -CfgRestore -f raidcfg.txt -a0

Bài viết trên đã chia sẻ hoàn tất 1 số kiến thức liên quan cũng như hướng dẫn sử dụng cơ bản đến các bạn. Bài viết sẽ được bổ sung nếu có thêm các câu lệnh sử dụng hữu ích trong quá trình vận hành. Xin cảm ơn các bạn đã đọc

P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam. Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Website, Email, Server, Thiết kế Web.

Thông tin kiến thức vps-dedicated-colocation tại: https://kb.pavietnam.vn/category/vps-dedicated-colocation
Đăng ký dịch vụ P.A Việt Nam: https://www.pavietnam.vn/
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng cấu hình VPSDedicated tại: Cloud Server –  Cloud Server Pro  –  Máy Chủ Riêng
Tham khảo các Ưu đãi hiện có tại: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
Facebook: https://www.facebook.com/pavietnam.com.vn

5/5 - (1 bình chọn)