Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú pháp của câu lệnh.
Lệnh Linux | Mô tả |
cat /proc/cpuinfo | Kiểm tra thông tin CPU (số core) |
cat /proc/meminfo | Kiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng |
cat /proc/version | Kiểm tra phiên bản của Kernel Linux |
cat /proc/ioports | Xem thông tin port I/O |
cat /etc/redhat-release | Kiểm tra phiên bản Centos |
uname -a | Kiểm tra các thông tin về Kernel |
free -m | Kiểm tra dung lượng RAM còn trống |
init 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) |
df -h | Hiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file được lưu hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống. |
du -sh | Kiểm tra dung lượng thư mục hiện tại |
du -ah | Hiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tại |
du -h –max-depth=1 | Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại) |
df | Kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa |
lspci | Xem thông tin mainboard /sbin/ifconfig Xem các địa chỉ IP của máy |
hostname | Xem tên máy (hostname) |
finger user@server | Thu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống |
arch | Kiểm tra kiến trúc của máy (architech) |
cat /proc/swaps | Kiểm tra thông tin SWAP của máy (tương tự như virtual RAM của Windows) |
last reboot | Xem lịch sử reboot máy |
Lệnh Linux | Mô tả |
logout | Kết thúc session (phiên làm việc) hiện tại |
reboot | Khởi động lại máy |
shutdown -r now | Khởi động lại máy (tương đương với lệnh reboot) |
shutdown -h now | Tắt máy (ngay lập tức) |
shutdown -h 9:30 | Hẹn giờ tắt máy (schedule) vào lúc 9h30 (tính theo khung 24h) |
shutdown -c | Hủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó (các lệnh tắt máy theo schedule) |
telinit 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now) |
init 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) |
exit | Thoát khỏi terminal |
halt | Tắt máy (tương tự shutdown) |
sleep | Cho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian (ngủ – tương tự Windows) |
Lệnh Linux | Mô tả |
passwd | Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user) |
pwck | Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd) |
useradd | Tạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1 |
userdel | Xóa User |
usermod | Thay đổi thông tin user (group, name…) |
groupadd | Tạo một nhóm user mới |
groupdel | Xóa nhóm user |
groupmod | Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name” “new name” |
who /w | Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống |
uname | Hiển thị tên của hệ thống (host) |
id | Hiển thị user ID (Chỉ danh của user) |
logname | Hiển thị tên user đang login |
su | Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows) |
groups | Hiển thị nhóm của user hiện tại |
#vi /etc/passwd | Xem danh sách user |
#vi /etc/group | Xem danh sách nhóm (group) |
chmod [tên file=””][/tên] | Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được) |
chown user [tên file=””][/tên] | Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục |
chgrp group [file][/file] | Thay đổi group sở hữu file/thư mục |
Lệnh Linux | Mô tả |
top | Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thống |
ps –u username | Kiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất định |
ps –U root | Kiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thống |
ps –A | Kiểm tra mọi process trong hệ thống |
Ss | Kiểm tra socket đang kết nối |
ss –l | Hiển thị các cổng đang mở |
w username | Kiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạy |
vmstat3 | Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux |
ps | Hiển thị các chương trình hiện đang chạy |
uptime | Hiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâu |
rpm | Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm |
yum | Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm) |
wget | Tải các ứng dụng từ một website về |
sh | Chạy một ứng dụng có đuôi .sh |
Startx | Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal |
yum update -y | Update Linux (CentOS) |
stop/start/restart | Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start |
kill | Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra |
kill PID hoặc %job | Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc |
pstree | Hiển thị tất cả các process dưới dạng cây |
service –status-all | Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó |
whereis mysql | Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt |
service –status-all | grep abc | Xem tình trạng của process abc |
kill -9 PID | Bắt buộc đóng một process ID |
kill -1 PID | Bắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó |
Lệnh Linux | Mô tả |
clear | Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh |
hwclock | Fix lịch của BIOS |
cal | Xem lịch hệ thống |
date | Xem lịch ngày, giờ hệ thống |
date –s “1 JAN 2018 15:29:00” | Đặt ngày giờ hệ thống theo string |
date +%Y%m%d -s “20180101″ | Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) |
date +%T -s “00:29:00″ | Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày |
Lệnh Linux | Mô tả |
ls | Lấy danh sách tất cả các file và folder trong thư mục hiện hành |
ls tenthumuc | Liệt kê nội dung bên trong một thư mục |
ls -l | Như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật.. |
ls -a | Liệt kê tất cả các file ẩn |
pwd | Xuất đường dẫn của folder đang làm việc |
cd | Thay đổi folder làm việc đến một folder mới (tương tự như trong DOS) |
df | Kiểm tra disk space |
Lệnh Linux | Mô tả |
tar -cvf | Nén file/thư mục sang định dạng .tar |
tar -xvf | Giải nén file tar |
gzip | Chuyển file .tar sang .tar.gz |
gunzip | Chuyển file .tar.gz về .tar |
tar -xzf | Giải nén file .tar.gz, ví dụ: tar -xvf archive.tar |
tar -zxvf | Giải nén file .tar.bz2 |
tar -jxvf | Giải nén file .tar.gz2 |
unzip | Giải nén file zip |
Lệnh Linux | Mô tả |
mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] > [database.sql] | Sao lưu database ra file .sql |
mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] | gzip -9 > [backupfile].sql.gz | Sao lưu database và nén lại dưới dạng .gz |
mysql -u username -p[dbpass] [databasename] < [database].sql | Khôi phục database |