Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
Từ phiên bản CentOS 7 trở đi, gói NetworkManager là một công cụ hỗ trợ chúng ta việc quản lý và thiết lập mạng bằng cả dòng lệnh – nmcli và giao diện đồ họa – nmtui để thao tác việc cấu hình IP, Network cho các Network Interfaces của máy tính – Server. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đặt IP cho các interface bằng lệnh nmcli và giới thiệu một số lệnh đi kèm với hướng dẫn để bạn có thể làm chủ nmcli để xử lý khi cần thiết.
Để kiểm tra xem NetworkManager đã được cài đặt trên Server – hệ thống của bạn hay chưa, bạn có thể sử dụng lệnh sau để kiểm tra thêm:
[root@centos7 ~]# NetworkManager -V
1.18.8-2.el7_9
[root@centos7 ~]#
Trường hợp không hiển thị thông tin version như trên, hoặc command not found, gói NetworkManager chưa được cài đặt trên hệ thống của bạn. Bạn có thể chạy command sau để tiến hành cài đặt NetworkManager để sử dụng các lệnh nmcli như sau:
Sau khi login user root, tiến hành cài đặt theo command:
yum install NetworkManager -y
Sau khi login user root, tiến hành cài đặt theo command:
dnf install NetworkManager
Sau khi cài đặt thành công thì tệp cấu hình của NetworkManager được lưu trữ tại /etc/NetworkManager/NetworkManager.conf và các tệp cấu hình bổ sung được lưu trữ trong thư mục /etc/NetworkManager/. Bạn có thể kiểm tra thông qua command ls như bên dưới:
# systemctl is-active NetworkManager
# systemctl is-enabled NetworkManager
# systemctl status NetworkManager
Nếu dịch vụ NetworkManager không hoạt động chúng ta có thể khởi động nó bằng cách chạy lệnh sau:
[root@centos7 ~]# systemctl start NetworkManager
Để dừng hoặc hủy kích hoạt NetworkManager vì lý do nào đó chúng ta chạy lệnh bên dưới:
[root@centos7 ~]# systemctl stop NetworkManager
Khi chúng ta thực hiện một thay đổi đối với các tệp cấu hình của NetworkManager thì chúng ta có thể khởi động lại NetworkManager để áp dụng các thay đổi mới:
[root@centos7 ~]# systemctl restart NetworkManager
Để áp dụng lại cấu hình của NetworkManager mà không khởi động lại dịch vụ thực thi lệnh bên dưới:
[root@centos7 ~]# systemctl reload NetworkManager
nmcli [OPTIONS] OBJECT { COMMAND | help }
[root@centos7 ~]# nmcli device status
hoặc
[root@centos7 ~]# nmcli dev
Để xem tất cả các kết nối đang hoạt hoạt động:
nmcli con show -a
nmcli dev show eth0
Sau khi thực hiện lệnh kiểm tra các cổng mạng nmcli dev status, chúng ta đã xác được tên connection, device. Cụ thể ở ví dụ này là Connection là “System eth0” và Device là “eth0”.
Do tên connection “System eth0” quá dài, ta có thể đổi lại cho ngắn gọn và dễ nhớ. Để đổi tên connection cụ thể ta sử dụng lệnh sau:
nmcli c modify "System eth0" connection.id eth0
Đến đây ta mới đặt IP cho connection eth0. Ở ví dụ này, ta sẽ đặt IP cho eth0 là 10.10.10.10/24 và gateway sẽ đặt là 10.0.0.1 các tham số sẽ như sau:
nmcli con modify eth0 ipv4.addresses 10.10.10.10/24 ipv4.gateway 10.10.10.1 ipv4.method manual connection.autoconnect yes
Sau đó thực hiện lệnh ifdown eth0 && ifup eth0 hoặc nmcli con down eth0; nmcli con up eth0
để eth0 nhận được IP vừa thiết lập. Kiểm tra lại bằng lệnh ip a để xem eth0 đã nhận IP.
nmcli con modify eth0 ipv4.addresses "" ipv4.gateway ""
Trường hợp bạn cần đặt IP DHCP cho connection eth0, bạn chỉ cần thao tác với lệnh sau:
nmcli device modify eth0 ipv4.method auto
nmcli con m eth0 ipv4.dns "8.8.8.8 208.67.222.222"
HƠN 20 NĂM KINH NGHIỆM
P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam.
Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Lưu trữ Website.
Email, Máy Chủ, Thiết kế Web.
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các cấu hình Máy Chủ Ảo và Máy Chủ Riêng
Cloud Server
Cloud Server Pro
Máy Chủ Riêng
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/