Lệnh Linux
|
Mô tả
|
cat /proc/meminfo
|
Kiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng
|
cat /proc/version
|
Kiểm tra phiên bản của Kernel Linux
|
cat /proc/cpuinfo
|
Kiểm tra thông tin CPU
|
uname -a
|
Kiểm tra các thông tin về Kernel
|
free -m
|
Kiểm tra dung lượng RAM còn trống
|
Init 0
|
shutdown máy
|
df -h
|
Hiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file được lưu hoặc tất cả những file mặc định
|
du -sh
|
Kiểm tra dung lượng thư mục hiện tại
|
du -h –max-depth=1
|
Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (tại thư mục hiện tại)
|
fdisk -l
|
xem và quản lý các phân vùng ổ cứng
|
Hostname
|
Xem tên máy
|
cat /proc/swaps
|
Kiểm tra thông tin SWAP của máy
|
w hoặc who
|
hiện thị thông tin người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và tiến trình user đang thực hiện
|
vmstat
|
thống kê về sử dụng bộ nhớ
|
Top -c
|
để kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ và CPU của các tiến trình.
|
Iotop
|
kiểm tra hoạt đông io của hệ thống. Xem thêm về các option iotop -h
|
Ps -A
|
hiển thị toàn bộ các tiến trình đang chạy trên sever
|
Lspci
|
Xem thông tin mainboard
|
Logout
|
Kết thúc phiên làm việc hiện tại
|
Ss
|
cung cấp thông tin về network/socket kết nối tới máy. Xem them các option: ss -h
|
passwd
|
Đổi mật khẩu
|
wget
|
Tải các ứng dụng từ một website về
|
Kill
|
Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra.
|
Uptime
|
Thể hiện thời gian của hệ thống và tốc độ load trung bình trong khoảng thời gian khoảng 5 – 15 phút
|
date
|
Xem ngày, giờ hệ thống
|