Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
SQL là loại ngôn ngữ máy tính, giúp cho thao tác lưu trữ và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL là viết tắt của Structured Query Language là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Ứng dụng thực tế của SQL là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Ngôn ngữ SQL được tiêu chuẩn hóa bởi Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ
Tất cả RDBMS (hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ) như MySQL, Oracle, MS Access, Sybase, Informix, Postgres và SQL Server đều sử dụng SQL như là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
SQL là một ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI (American National Standards Institute) – Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Đây cũng đồng thời là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ và hỗ trợ sử dụng trong các công ty lớn về công nghệ.
Thế mạnh của ngôn ngữ SQL phát huy trong nhiều trường hợp sử dụng khác nhau
Ngoài việc là một ngôn ngữ máy tính phổ biến, SQL còn là ngôn ngữ máy tính hữu dụng. Vì vậy, người ta thường sử dụng SQL cho các mục đích:
Hiện nay hầu hết các website đều sử dụng MySQL làm cơ sở quản lý dữ liệu cho website trên hosting. Việc hiểu biết về ngôn ngữ lập trình SQL sẽ giúp bạn thao tác dữ liệu tốt hơn mà không cần nhờ đến hỗ trợ từ các dịch vụ cho thuê hosting.
“MySQL là gì?”
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.
Đến nay, SQL đã hình thành và phát triển hơn 40 năm
Nhìn chung, để phát triển được như ngày nay, SQL đã phải trải qua giai đoạn hình thành và thay đổi suốt nhiều năm:
SQL cho phép người dùng thực hiện đa dạng các chức năng
Một trong những lý do khiến cho SQL được sử dụng phổ biến, chính là nó đã cho phép người dùng thực hiện đa dạng các chức năng sau:
Ưu điểm của SQL giúp nó an toàn duy trì đến hôm nay
Tại sao cần sử dụng SQL? Với SQL, người dùng dường như khai thác được khá nhiều lợi ích. Dưới đây là một số ưu điểm của SQL:
Một số phiên bản SQL đòi hỏi chi phí vận hành khá cao gây khó khăn cho người lập trình
Mặc dù là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến, thế nhưng, không một ngôn ngữ nào là hoàn hảo. Vì vậy, SQL cũng tồn tại một số hạn chế dưới đây:
SQL có ba nhóm lệnh phổ biến
DDL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Các lệnh DDL bao gồm:
DML là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các lệnh DML bao gồm:
DCL là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu. Các lệnh DCL bao gồm:
SQL có nhiều câu lệnh thể hiện sự cho phép thao tác đa dạng
Truy vấn UPDATE trong SQL được sử dụng để sửa đổi các bản ghi đang tồn tại trong một bảng. Bạn có thể sử dụng mệnh đề WHERE với truy vấn UPDATE sửa đổi các hàng đã lựa chọn, nếu không, hệ thống sẽ mặc định là tất cả các hàng đều bị tác động.
Cú pháp:
12345 | UPDATE ten_bang SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2…., cotN = giatriN WHERE [dieu_kien]; |
Lệnh INSERT INTO trong SQL được sử dụng để thêm các hàng dữ liệu mới vào một bảng trong Database.
Cú pháp:
123 | INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3,…cotN)] VALUES (giatri1, giatri2, giatri3,…giatriN); |
1 | INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giatri1,giatri2,giatri3,…giatriN); |
Lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để lấy dữ liệu từ một bảng trong Database mà trả về dữ liệu ở dạng bảng dữ liệu kết quả.
Cú pháp:
1 | SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang; |
1 | SELECT * FROM ten_bang; |
Mệnh đề ORDER BY trong SQL được sử dụng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc theo thứ tự giảm dần, trên một hoặc nhiều cột.
Cú pháp:
1234567 | SELECT danh_sach_cot FROM ten_bang [WHERE dieu_kien] [ORDER BY cot1, cot2, .. cotN] [ASC | DESC]; |
Mệnh đề GROUP BY trong SQL được sử dụng kết hợp với lệnh SELECT để sắp xếp dữ liệu đồng nhất vào trong các nhóm.
Cú pháp:
123456789 | SELECT cot1, cot2 FROM ten_bang WHERE [ dieu_kien ] GROUP BY cot1, cot2 ORDER BY cot1, cot2 |
Mệnh đề DISTINCT trong SQL được sử dụng kết hợp với lệnh SELECT để loại tất cả các bản sao của bản ghi và chỉ lấy các bản ghi duy nhất.
Cú pháp:
12345 | SELECT DISTINCT cot1, cot2,…..cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien] |
Mệnh đề WHERE trong SQL được sử dụng để xác định một điều kiện trong khi lấy dữ liệu từ bảng đơn hoặc nhiều bảng kết hợp. Bạn sẽ sử dụng mệnh đề WHERE để lọc các bản ghi và chỉ lấy lại các bản ghi cần thiết.
Cú pháp:
12345 | SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien] |
Các toán tử AND và OR trong SQL được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện để thu hẹp phạm vi dữ liệu trong một lệnh SQL. Hai loại toán tử này được gọi là toán tử liên hợp. Nó cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một lệnh SQL.
Cú pháp:
12345 | SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N]; |