Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
Từ SMART trong trường hợp này, là viết tắt của Self-Monitoring, Analysis and Reporting Technology. Đây hệ thống giám sát sức khỏe được tích hợp sẵn trong các ổ cứng (cả SSD lẫn HDD), các thông số được controller giám sát và thu thập lại từ nhiều cảm biến khác nhau và giúp quản trị viên có thể dựa vào những kết quả này để nhận biết được ổ cứng vật lý đang sử dụng có bị lỗi hay không.
Mình cũng xin lưu ý thêm: Mỗi nhà sản xuất có thể sẽ có tham số (Atrribute) khác nhau, có hãng có tham số này, hãng khác lại không. Hay, cùng ID là vậy, nhưng bên hãng A có Attribute_Name khác hãng B. Vậy nên, sau khi tham khảo thông số từ smartctl. Bạn nên đọc thêm các tài liệu liên quan từ nhà sản xuất ổ cứng để biết thêm các thông tin quan trọng (vd keyword: hãng sản xuất + smart attributes) hoặc tham khảo https://en.wikipedia.org/wiki/S.M.A.R.T.#Known_ATA_S.M.A.R.T._attributes.
Để cài đặt smartctl trên AlmaLinux, bạn cần sử dụng trình quản lý gói Yum. Đầu tiên, mở một thiết bị đầu cuối. Sau đó, chạy lệnh sau để cài đặt smartctl:
yum install smartmontools
Sau khi cài đặt smartmontools, cần phải kích hoạt và khởi động dịch vụ smartd – daemon SMART. Bây giờ Smartctl đã được cài đặt, hãy khởi động nó và đảm bảo rằng nó luôn khởi động khi máy chủ được khởi động lại. Chúng ta có thể thực hiện điều này bằng cách chạy các lệnh màn hình sau trong Linux.
Sau khi được bật, bạn cần khởi động dịch vụ bằng lệnh bên dưới. Lệnh này sẽ đảm bảo rằng daemon smartctl được thiết lập và chạy mỗi khi khởi động hệ thống. Sẽ không có đầu ra nào được hiển thị khi bạn sử dụng lệnh này:
systemctl enable smartd
systemctl start smartd
systemctl status smartd
sudo apt-get update
sudo apt-get install smartmontools
smartctl --version
Công cụ smartctl được thiết kế để thực hiện các tác vụ SMART. Bạn có thể sử dụng nó để in nhật ký lỗi và tự kiểm tra SMART, bật và tắt kiểm tra tự động SMART cũng như bắt đầu tự kiểm tra thiết bị. Để sử dụng smartctl, trước tiên bạn cần mở một thiết bị đầu cuối.
Cú pháp chung cho lệnh smartctl như sau:
smartctl [options] device
Short Option | Long Option | Description |
-i | –info | Tùy chọn này hiển thị thông tin ổ cứng. |
-t | –test | Tùy chọn này chạy tự kiểm tra trên ổ cứng. |
-x | –xall | Tùy chọn này hiển thị thông tin SMART toàn diện mở rộng. |
-a | –-all | Tùy chọn này hiển thị tất cả thông tin SMART cho ổ cứng. |
-H | –health | Tùy chọn này tóm tắt tình trạng của ổ cứng. |
Ví dụ: nếu bạn muốn hiển thị tất cả thông tin SMART cho ổ đĩa /dev/sda, bạn sẽ sử dụng lệnh sau:
smartctl -a /dev/sda
Dưới đây là một ví dụ output từ smartctl của một ổ cứng – có tên là sda
, sẽ gồm các cột như sau.
root@sv01:~# smartctl -A /dev/sda
SMART Attributes Data Structure revision number: 1
Vendor Specific SMART Attributes with Thresholds:
ID# ATTRIBUTE_NAME FLAG VALUE WORST THRESH TYPE UPDATED WHEN_FAILED RAW_VALUE
5 Reallocated_Sector_Ct 0x0033 100 100 010 Pre-fail Always - 0
9 Power_On_Hours 0x0032 093 093 000 Old_age Always - 31950
12 Power_Cycle_Count 0x0032 099 099 000 Old_age Always - 56
177 Wear_Leveling_Count 0x0013 082 082 000 Pre-fail Always - 263
179 Used_Rsvd_Blk_Cnt_Tot 0x0013 100 100 010 Pre-fail Always - 0
181 Program_Fail_Cnt_Total 0x0032 100 100 010 Old_age Always - 0
182 Erase_Fail_Count_Total 0x0032 100 100 010 Old_age Always - 0
183 Runtime_Bad_Block 0x0013 100 100 010 Pre-fail Always - 0
187 Uncorrectable_Error_Cnt 0x0032 100 100 000 Old_age Always - 0
190 Airflow_Temperature_Cel 0x0032 083 057 000 Old_age Always - 17
195 ECC_Error_Rate 0x001a 200 200 000 Old_age Always - 0
199 CRC_Error_Count 0x003e 099 099 000 Old_age Always - 7
235 POR_Recovery_Count 0x0012 099 099 000 Old_age Always - 43
241 Total_LBAs_Written 0x0032 099 099 000 Old_age Always - 144313306552
Attribute_Name
từ mã định danh nàyValue
bằng hoặc thấp hơn tham số này, có nghĩa ổ cứng bị lỗi.Power_On_Hours: 31950
ứng với 31950 giờ…Pre-fail
: Ám chỉ thuộc tính quan trọng, phản ánh trực tiếp sức khỏe ổ cứng. Khi test SMART health, sẽ dựa theo điều kiện: nếu Worst < Threshold, kết quả trả về Fail.Old_age
: các thuộc tính ít quan trọng hơn Pre-fail, thường sẽ chỉ đến các tham số sử dụng theo thời gian, hao mòn cell nhớ, VD: Power_On_Hours
, Total_LBAs_Written
…Always
: Liên tục tự động cập nhật giá trịOffline
: Chỉ cập nhật lại tham số trong trường hợp chạy SMART test.-
: Tham số bình thườngFAILING_NOW
: giá trị lỗi (WORST < THRESH)smartctl -A /dev/sdX -f brief
smartctl -H /dev/sda
smartctl 7.2 2020-12-30 r5155 [aarch64-linux-5.15.0-1011-raspi] (local build)
Copyright (C) 2002-20, Bruce Allen, Christian Franke, www.smartmontools.org
=== START OF READ SMART DATA SECTION ===
SMART overall-health self-assessment test result: PASSED
smartctl -l error /dev/sda
smartctl --test=short /dev/sda
Hoặc smartctl --test=long /dev/sda
smartctl -l selftest /dev/sda
——————————————————————————————————————————————————–
P.A Việt Nam tiên phong trong thị trường Internet & Web.
Là nhà đăng ký tên miền lớn nhất Việt Nam. Chuyên nghiệp trong lĩnh vực Tên miền, Website, Email, Server, Thiết kế Web.
Thông tin kiến thức vps-dedicated-colocation tại: https://kb.pavietnam.vn/category/vps-dedicated-colocation
Đăng ký dịch vụ P.A Việt Nam: https://www.pavietnam.vn/
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng cấu hình VPS và Dedicated tại: Cloud Server – Cloud Server Pro – Máy Chủ Riêng
Tham khảo các Ưu đãi hiện có tại: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
Facebook: https://www.facebook.com/pavietnam.com.vn