Qua bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chức năng tạo và quản lý database của Plesk Windows Hosting Control Panel, bao gồm cả những thao tác Backup, Restore Database.
Thông tin chung
Khi nhận được thông tin quản trị Windows Hosting, bạn sẽ tìm thấy liên kết vào Plesk. Thông thường, địa chỉ vào Plesk làhttps://ip-server:8443/
(bạn thay ip-server bằng IP của máy chủ được cung cấp). Tuy nhiên, nếu Domain của bạn đã được cấu hình sẵn, bạn có thể vào thông qua chính tên miền của Website làhttps://my-domain:8443/
Truy cập vào chức năng quản lý Database của Plesk
Môi trường Windows Hosting của chúng tôi đã và đang hỗ trợ 2 loại database:
- Microsoft SQL Server : =>2016
- MySQL : version 5.x
Sau khi login thành công vào giao diện Plesk Panel, bạn tìm đến icon Websites & Domains / Databases để tạo hay loại bỏ database được sử dụng bởi các trang web của bạn.
Tạo Database
- Click Add New Database.
- Nhập Database name.
Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bảng chữ cái Latin : bao gồm chữ và số (có thể dài đến 64 ký tự) để đặt Database name.
- Lựa chọn database type mà bạn muốn dùng: MySQL , Microsoft SQL Server.
- Click OK.
- Sau đó bạn thiết lập các thông tin quản trị database vừa tạo.
- Click Add New Database User.
- Nhập Database user name và password sẽ được sử dụng để truy cập các nội dung của cơ sở dữ liệu.
- Click OK.
Xóa Database
- Chọn checkbox tương ứng với database mà bạn muốn .
Nếu checkbox này chuyển sang màu xám, điều này có nghĩa là database này được sử dụng bởi một ứng dụng web và bạn chỉ có thể thao tác sau khi xóa các ứng dụng tương ứng.
- Nhấp vào Remove.
- Xác nhận Remove the selected databases?.
- Nhấn OK.
Cấu hình Database vào Website của bạn
Bạn nên kiểm tra các thông tin Database Server trước để khai báo chính xác connection trên website.
Để quản lý MSSQL database vào
Plesk control panel> Website & Domains > Databases > MyLittleAdmin Sẽ điều hướng tới URL http://mssql.example.com/silentlogon.aspx(Bạn cần trỏ record mssql trên domain đến ip server)
Hoặc bạn có thể vào MyLittleAdmin using the hostname hay IP của server với port thường là 8401(e.g. https://host.example.com:8401 hay https://ip-server:8401)
**Trường hợp nếu bạn log in vào MyLitteAdmin nhưng không thấy database của mình, xử lý như sau:
- Log In vào Plesk.
- Vào mục Subscriptions > example.com > Databases > User Management and click Add Database User.
- Chọn đúng database cần set quyền và check vào mục ‘Use this user’s credentials by default for accessing myLittleAdmin‘ cho user tạo
Để xem thông tin kết nối Database Mssql cần nhấn vào Icon “Connection Info“
Thông thường các Database server cho 2 loại database này như sau :
- MySQL : localhost hay IP-server
VD :$hostname = "localhost"; $username = "databaseUser"; $password = "databasePassword"; $databasename = "databaseName";
- MS-SQL : Hostname Database, Port (Ví dụ : abc.xyz.vn,1433)
VD :<add name="ConnectionString" connectionString="Data Source=abc.xyz.vn,1433;Initial Catalog=TenDatabase;Persist Security Info=False;User ID=UserNameDatabase;Password=MatKhau" providerName="System.Data.SqlClient" /> odbc_strConn = "Provider=SQLOLEDB;Data Source=abc.xyz.vn,1433;Initial Catalog=TenDatabase;User Id=UserNameDatabase;Password=MatKhau" <add name="ConnectionString" connectionString="metadata=res://*/Models.ModelTHV.csdl|res://*/Models.ModelTHV.ssdl|res://*/Models.ModelTHV.msl;provider=System.Data.SqlClient;provider connection string="Data Source=abc.xyz.vn,1433;Initial Catalog=TenDatabase;MultipleActiveResultSets=true;User Id=UserNameDatabase;Password=MatKhau;" providerName="System.Data.EntityClient" />