Bạn Tìm Gì Hôm Nay ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 9477
AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk.
Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM.
Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm.
1. 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
2. 3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3. 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
4. 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
5. A - ARC: Vẽ cung tròn
6. AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
7. AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
8. AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
9. ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
10. ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
11. B - BLOCK :Tạo Block
12. BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
13. BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
14. C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
15. CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
16. CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
17. CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
18. D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
19. DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
20. DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
21. DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
22. DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
23. DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
24. DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
25. DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
26. DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
27. DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
28. DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
29. DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
30. DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
31. DT - DTEXT: Ghi văn bản
32. E - ERASE: Xoá đối tượng
33. ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
34. EL - ELLIPSE: Vẽ elip
35. EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
36. EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
37. EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
38. F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
39. FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
40. H - BHATCH: Vẽ mặt cắt
41. H - HATCH: Vẽ mặt cắt
42. HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
43. HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
44. I - INSERT: Chèn khối trong auto Cad
45. I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
46. IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
47. L – LINE: Vẽ đường thẳng
48. LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
49. LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
50. LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
51. LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
52. LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
53. LO – LAYOUT: Tạo layout
54. LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
55. LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
56. M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
57. MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
58. MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
59. ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
60. MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
61. MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
62. MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
63. MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
64. O – OFFSET: Sao chép song song
65. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
66. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
67. PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
68. PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
69. PO – POINT: Vẽ điểm
70. POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
71. PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
72. R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
73. REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
74. REG – REGION: Tạo miền
75. REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
76. RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
77. RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
78. S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
79. SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
80. SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
81. SL - SLICE: Cắt khối 3D
82. SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
83. SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
84. SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
85. ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
86. SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
87. T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
88. TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
89. TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
90. TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
91. UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
92. UNI - UNION: Phép cộng khối
93. VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
94. WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
95. X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
96. XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
97. Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:
Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).
VD: Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có) thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách xóa CO/CP thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT CHỌN pgp FILE OK
Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.
Hy vọng bài viết trên đây cung cấp cho bạn lệnh AutoCAD cơ bản nhất
Một điều không kém quan trọng hơn đó chính là chọn mặt gửi vàng bạn hãy đến với P.A Việt Nam – Nhà đăng ký Tên miền trực thuộc VNNIC, được tổ chức Tên miền quốc tế ICANN công nhận. Nhà cung cấp Hosting, Máy Chủ Server lớn nhất Việt Nam.
Chúng tôi luôn hướng đến các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng: dễ đặt mua, thanh toán nhanh, toàn quyền quản lý và điều chỉnh các tùy chọn theo ý muốn…
Hi vọng những kiến thức này có thể giúp bạn viết email marketing hiệu quả hơn, nếu cần hỗ trợ hãy hãy liên hệ với P.A Việt Nam khi bạn cần tư vấn nhé!
Nếu Các bạn đang sử dụng Email marketing tại P.A thì có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng email marketing tại đây
P.A Việt Nam cung cấp giải pháp Email Server dành cho Doanh Nghiệp
Email Server Pro
Email Server Riêng
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
https://support.pavietnam.vn
Email: kythuat@pavietnam.vn
Phone: 19009477, Ext 2.
Phòng kỹ thuật P.A Việt Nam